1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIAO THÔNG

Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường

Transportation Engineering Technology

Mã ngành 50632

Mã tuyển sinh C510104

·        Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra

Chương trình nầy nhằm đào tạo ra những Cử nhân Cao đẳng ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG- Xây dựng cầu đường, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau:

1.      Yêu cầu về kiến thức: 

1.1. Kiến thức chung:

·         Hiểu biết về đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.

·         Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức chuyên nghiệp và học tập nâng cao trình độ.

1.2. Kiến thức chuyên môn:

·         Hiểu được các nguyên lý cơ bản và biết áp dụng các kiến thức kỹ thuật cơ sở chuyên ngành (Cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu, cơ học kết cấu, vật liệu xây dựng, kỹ thuật điện, trắc địa, thủy lực, địa kỹ thuật xây dựng, thủy văn) vào chuyên môn của ngành xây dựng.

·         Triển khai được các bản vẽ kỹ thuật những hạng mục công trình xây dựng cầu đường thông dụng, đơn giản.

·         Thiết kế cấu tạo được các bộ phận thông dụng của một hạng mục, công trình xây dựng cầu đường thông dụng, đơn giản.

·         Phân tích, thiết kế tính toán và kiểm tra được các kết cấu thuộc công trình xây dựng cầu đường thông dụng đơn giản: Đường (hình học, nền, mặt đường); Cầu (kết cấu bê tông cốt thép; kết cấu thép); Công trình phụ trợ  (đường dẫn, nút giao thông, cống, vỉa hè…)

·         Thiết kế và triển khai được các biện pháp kỹ thuật, tổ chức thi công, đảm bảo an toàn lao động đối với một bộ phận, một hạng mục hoặc toàn bộ công trình xây dựng cầu đường thông dụng, phổ thông như: Đường (nền, mặt đường); Cầu (dầm chủ, mố cầu, trụ cầu…), các nút giao thông, vỉa hè và cống.

·         Hiểu biết cơ bản về quản lý các đội thi công xây dựng và khai thác được công trình giao thông quy mô vừa và nhỏ.

·         Biết lập dự toán và thanh quyết toán một hạng mục hay toàn bộ công trình xây dựng cầu đường thông dụng, phổ thông.

·         Hiểu biết cơ bản về thí nghiệm công trình, kiểm tra đánh giá được chất lượng vật liệu xây dựng và quá trình thi công thông dụng, phổ thông.

·         Đảm bảo đủ kiến thức để tiếp tục học tập liên thông ở bậc đào tạo cao hơn.

2.      Yêu cầu về kỹ năng:

2.1. Kỹ năng chuyên môn:

·         Kỹ năng vẽ kỹ thuật: đọc, hiểu và triển khai các bản vẽ kỹ thuật xây dựng cầu đường; Thể hiện các bản vẽ kiến trúc, kết cấu và thi công công trình xây dựng cầu đường đơn giản, thông dụng.

·         Kỹ năng tính toán: Giải quyết được các bài toán kỹ thuật xây dựng đơn giản. Tính toán thiết kế và kiểm tra được các cấu kiện cơ bản hoặc hạng mục, công trình xây dựng cầu đường quy mô vừa và nhỏ.

·         Kỹ năng quản lý: Thực hiện được các chức năng của một cán bộ kỹ thuật trong việc quản lý đội xây dựng. Lập dự toán và tính toán hoàn công; tổ chức thi công công trình giao thông: triển khai được tổng mặt bằng thi công; thiết bị thi công; nguyên vật liệu và nhân công; các mô hình tiến độ và các biện pháp an toàn lao động trên công trường. Biết quản lý khai thác công trình xây dụng cầu đường quy mô vừa và nhỏ.

·         Kỹ năng thực hành: Có khả năng đo đạc, kiểm tra, thí nghiệm và xử lý số liệu trong các công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng, thí nghiệm cơ học - địa kỹ thuật, công tác trắc địa, địa chất thủy văn và biết khai thác sử dụng một số máy móc thiết bị xây dựng đơn giản, thông dụng, …

·         Kỹ năng ứng dụng tin học: Sử dụng được máy tính và biết khai thác, ứng dụng được các phần mềm thông dụng như: Midas/Civil, Nova-TDN, ,SAP2000, Mathcad, M.Project, Microsoft Excel và Autocad) trong tính toán, đồ họa, phân tích thiết kế kết cấu và quản lý xây dựng.

2.2. Kỹ năng mềm:

·         Có khả năng tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình và soạn thảo văn bản.

·         Tiếng Anh tổng quát trình độ A2+ (theo khung tham chiếu Châu Âu) tương đương TOEIC 300-350.

·         Kỹ năng tin học tương đương trình độ B. Tiếp thu, khai thác và sử dụng được các phần mềm chuyên ngành.

3.      Yêu cầu về thái độ

·         Có tư cách đạo đức tốt, chấp hành pháp luật Nhà nước.

·         Có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.

·         Có ý thức trách nhiệm công dân và bảo vệ môi trường.

·        Cơ hội nghề nghiệp   

Sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức, kỹ năng và phẩm chất để làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế, công ty xây lắp, các ban quản lý dự án, các sở, phòng quản lý đô thị, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và xây dựng, các đội thi công công trình giao thông…cụ thể như sau:

·         Đơn vị thi công xây dựng: Cán bộ kỹ thuật phụ trách tổ, đội thi công.

·         Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế: Họa viên kiến trúc; Lập dự toán; Chuyên viên thiết kế các bộ phận, các kết cấu cầu đường thông dụng, đơn giản. Chuyên viên khảo sát địa hình, địa chất thủy văn…

·         Đơn vị tư vấn quản lý xây dựng: Cán bộ quản lý, giám sát thi công.

·         Phòng thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình: Thí nghiệm viên…

·        Phương thức đào tạo

+ Tín chỉ

+ Tập trung

+ 3 – 6 học kỳ tùy khả năng & điều kiện của người học

+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

·        Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với các thay đổi của công nghệ trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th tập

·        Kiến thức Giáo dục Đại cương

 

Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

ĐL CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN 1

3

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5020460

Ngoại Ngữ I

2

0

0

2

Ngoại Ngữ cơ bản

5

5020470

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I

6

5020350

NLCB của CNMLN 1

2

0

0

2

 

7

5020400

NLCB của CNMLN 2

3

0

0

3

NLCB của CNMLN 1

8

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

9

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN 1

10

5020430

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

2

0

0

2

 

11

5020450

Vật Lý III (Quang- Ng. tử)

2

0

0

2

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

12

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

0

0

2

 

 

Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất và Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

3

3

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

 

Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

 

Các học phần tự chọn tự do

1

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I

2

5020440

Vật Lý II (Điện Từ)

2

0

0

2

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

3

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

0

0

2

Tin học đại cương

4

5020500

Ngoại Ngữ cơ bản

2

0

0

2

 

5

5020480

Ngoại Ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

6

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

7

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

Tin học đại cương

Số tín chỉ GDĐC phải tích lũy :

27

 

·        Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

 

Các học phần bắt buộc

1

5061502

An toàn lao động

1

0

0

1

Máy xây dựng

2

5061212

Cơ học kết cấu I

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

3

5061272

Cơ học kết cấu II

2

0

0

2

Cơ học kết cấu I

4

5041450

Cơ học lý thuyết I

2

0

0

2

 

5

5060752

Địa kỹ thuật xây dựng

3

0

0

3

 

6

5051922

Điện công trình chiếu sáng

2

0

0

2

Kỹ Thuật Điện

7

5063000

Đồ án chuyên ngành CĐ

0

0

5

5

Đồ án Thiết kế cầu bê tông(*) Đồ án thiết kế HH đường(*)

8

5060113

Đồ án kết cấu BTCT 1

0

0

1

1

Kết cấu bê tông cốt thép I(+)

9

5060203

Đồ án Thiết kế cầu bê tông

0

0

1

1

Thiết kế cầu bê tông(+)

10

5061243

Đồ án thiết kế HH đường

0

1

0

1

Thiết kế hình học đường(+)

11

5061302

Dự toán xây dựng

2

0

0

2

Kết cấu bê tông cốt thép I

12

5060123

Kết cấu bê tông cốt thép I

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

13

5060802

Kết cấu thép I

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

14

5050442

Kỹ Thuật Điện

2

0

0

2

 

15

5060143

Máy xây dựng

2

0

0

2

Vật liệu xây dựng

16

5061222

Nền móng

2

0

0

2

Địa kỹ thuật XD

17

5061262

Ngoại ngữ ch. ngành XD

2

0

0

2

Thiết kế hình học đường

18

5040152

Sức bền vật liệu

3

0

0

3

Cơ học lý thuyết I

19

5061333

Thi công và khai thác cầu

3

0

0

3

Thiết kế cầu bê tông

20

5061323

Thi công - khai thác đường

3

0

0

3

Thiết kế nền mặt đường

21

5060503

Thí nghiệm cầu đường

0

1

0

1

TC và khai thác đường(+)

22

5060822

TN Cơ - địa kỹ thuật

0

1

0

1

Địa kỹ thuật XD (+)

23

5060303

Thiết kế cầu bê tông

3

0

0

3

Cơ học kết cấu I

Kết cấu bê tông cốt thép I(*)

24

5061353

Thiết kế cầu thép

1

0

0

1

Thiết kế cầu bê tông

25

5061233

Thiết kế hình học đường

2

0

0

2

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

26

5061283

Thiết kế nền mặt đường

2

0

0

2

Địa kỹ thuật XD (*)

Thiết kế hình học đường

27

5060833

Thực tập nhận thức XDCĐ

0

0

1

1

 

28

5060062

Thực tập trắc địa

0

0

1

1

Trắc địa(+)

29

5061693

Tin học ứng dụng cầu

0

1

0

1

Đồ án Thiết kế cầu bê tông(+)

30

5061203

Tin học ứng dụng đường

0

1

0

1

Đồ án thiết kế HH đường(+)

31

5060852

TN Vật liệu và cấu kiện XD

0

1

0

1

Vật liệu xây dựng(+)

32

5061343

Tổ chức và QL thi công CĐ

2

0

0

2

TC và khai thác đường(+)

33

5060082

Trắc địa

2

0

0

2

 

34

5061253

TT kỹ thuật XDCĐ

0

0

2

2

Thực tập nhận thức XDCĐ

35

5061363

TT tốt nghiệp XDCĐ

0

0

2

2

TT kỹ thuật XDCĐ

36

5061642

Vật liệu xây dựng

2

0

0

2

 

37

5061652

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

1

1

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

 

 

73

 

 

Các học phần tự chọn chuyên ngành – phải tích lũy 5 tín chỉ

1

5061192

Tính toán KT ứng dụng

1

1

0

2

Đại số tuyến tính

2

5061383

Công nghệ cầu đường mới

2

0

0

2

Thiết kế cầu bê tông

3

5060433

Đồ án thi công cầu

0

0

1

1

Thi công và khai thác cầu(+)

4

5060793

Đồ án thi công đường

0

0

1

1

Thi công - khai thác đường(+)

5

5061402

Luật xây dựng

1

0

0

1

Thiết kế hình học đường

6

5061373

Phân tích kết cấu cầu bằng PM Midas

0

1

0

1

Thiết kế cầu bê tông

7

5060813

Quản lý dự án xây dựng

2

0

0

2

Tổ chức và QL thi công CĐ(+)

8

5061673

Thiết kế đường đô thị

2

0

0

2

Thiết kế hình học đường

9

5061662

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

1

1

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

10

5061863

TN Kết cấu công trình

0

1

0

1

Kết cấu bê tông cốt thép I

 

5

 

Tổng số :

105

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Cơ học lý thuyết I

Học phần Cơ học lý thuyết I là một môn khoa học nghiên cứu các quy luật tổng quát về chuyển động và cân bằng của các vật thể, gồm hai phần. Phần 1: Tĩnh học vật rắn chuyên nghiên cứu về sự cân bằng của các vật rắn dưới tác dụng của các lực, đưa ra phương pháp thu gọn hệ lực và tìm điều kiện cân bằng của hệ lực. Phần 2: Động học, nghiên cứu các qui luật chuyển động của vật thể đơn thuần về hình học, không đề cập đến khối lượng và lực. Những kết quả khảo sát trong động học sẽ làm cơ sở cho việc nghiên cứu toàn diện các qui luật chuyển động của vật thể trong phần động lực học. Học phần này sẽ trang bị cho sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản nhất của cơ học hiện đại, nắm được các tiên đề tĩnh học, động học để từ đó tính toán, giải quyết các bài toán cơ học thường gặp trong ngành kỹ thuật.

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

Học phần này giới thiệu các khái niệm cơ bản, tiêu chuẩn quy định, các thành phần và trình tự thể hiện, … của các bản vẽ kỹ thuật xây dựng. Từ đó giúp cho sinh viên có khả năng đọc, hiểu và vẽ bằng tay các loại bản vẽ kỹ thuật trong ngành xây dựng.

Kỹ thuật điện

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành Điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng của các loại máy điện cơ bản, cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.

Trắc địa

Trắc địa công trình cần thiết cho tất cả các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công và sử dụng công trình. Trắc địa là một môn khoa học đã có từ lâu và vẫn đang phát triển mạnh do có sự hỗ trợ mạnh mẽ của các máy móc đo đạc và phương pháp tính toán. Các chủ đề trọng tâm của học phần: Kiến thức tổng quan về môn học trắc địa; Nguyên tắc cấu tạo các máy móc và dụng cụ trắc địa thông dụng; Đo vẽ bình đồ, mặt cắt địa hình và bố trí công trình.

Thực hành trắc địa

Giúp cho sinh viên thực hành các nội dung lý thuyết đã được học, tăng cường khả năng tiếp cận với thực tế. Học phần bao gồm các nội dung thực hành như sau: Trực quan về cấu tạo của các máy móc và dụng cụ trắc địa; Sử dụng chúng vào việc đo các yếu tố cơ bản; Thiết kế, đo đạc và bình sai lưới khống chế; Đo vẽ bình đồ.

Sức bền vật liệu

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về tính toán độ bền, độ cứng và độ ổn định của thanh trong các trường hợp chịu lực đơn giản: kéo, nén, uốn, xoắn, làm cơ sở để nghiên cứu các trạng thái chịu lực phức tạp khác. Ngoài ra học phần này còn tạo cho sinh viên có được những trực giác kỹ thuật trong việc nhìn nhận sự làm việc của công trình, hình ảnh vật lý của các vấn đề kỹ thuật.

Cơ học kết cấu I

Cung cấp kiến thức về các dạng kết cấu trong công trình, sự phát sinh phản lực gối tựa, nội lực và chuyển vị của công trình dưới tác dụng của các loại tải trọng có tính chất khác nhau. Dự đoán được các trường hợp xuất hiện nội lực, chuyển vị nguy hiểm cũng như vị trí xuất hiện của chúng trong công trình. Cơ học kết cấu I nghiên cứu hệ tĩnh định. Xét cấu tạo hình học của hệ phẳng. Tính toán nội lực và chuyển vị cho các hệ phẳng tĩnh định như : hệ dầm, hệ khung, hệ dàn, hệ có hệ thống truyền lực và hệ ghép.

Cơ học kết cấu II

Cơ học kết cấu I nghiên cứu hệ siêu tĩnh. Tính toán nội lực và chuyển vị cho các hệ phẳng siêu tĩnh như: hệ khung siêu tĩnh, hệ dầm liên tục bằng  phương pháp lực, phương pháp chuyển vị và phương pháp hỗn hợp.

Máy xây dựng

Học phần giới thiệu các loại máy xây dựng thông dụng nhất với các nội dung như: Phân loại, công dụng và cấu tạo của máy xây dựng; Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy; Chỉ tiêu năng suất của ca máy. Đề cập đến các phương pháp để từ đó chọn được máy phù hợp với các công tác thi công xây lắp.

An toàn lao động

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động. An toàn điện, an toàn khi thi công trên cao, an toán phòng cháy, chữa cháy, .... Tìm hiểu và nghiên cứu các biện pháp bảo vệ sức khoẻ và tính mạng của công nhân, bảo vệ tài sản của nơi làm việc. Từ đó vận dụng vào công tác thiết kế & thi công công trình.

Vật liệu xây dựng

Giới thiệu các kiến thức cơ bản về tính năng cơ lý và các yêu cầu kỹ thuật của các loại vật liệu xây dựng phổ biến: đá thiên nhiên, gốm xây dựng, kim loại, kính, chất kết dính vô cơ, vữa, bê tông nặng dùng xi măng, xilicat, gỗ, bô tông asphal, vật liệu hoàn thiện. Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng của các vật liệu, phục vụ cho thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình xây dựng. Cung cấp một số kiến thức cơ bản về các cấu kiện bê tông cốt thép, kết cấu thép.

TN vật liệu & cấu kiện XD

Học phần củng cố kiến thức lý thuyết học phần Vật liệu xây dựng, nâng cao kỹ năng thực hành thí nghiệm vật liệu xây dựng thông qua các bài thí nghiệm xác định những tính chất cơ lý của một số  vật liệu xây dựng cơ bản như: Gạch đất sét nung; Cát; Đá; Xi măng; Bê tông; Vữa xi măng; Nitum; Bêtông nhựa; …

Địa kỹ thuật xây dựng

Học phần này gồm 2 phần: Địa chất công trình và Cơ học đất. Phần 1 cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quả đất, các loại khoáng vật và đất đá trên quả đất, các hiện tượng, quá trình địa chất nội - ngoại động lực xảy ra trên quả đất. Phần 2 cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cấu trúc và phân loại đất, các chỉ tiêu vật lý và tính chất cơ học của đất, các giả thuyết tính toán lý thuyết, thí nghiệm và thực nghiệm về sự phân bố ứng suất trong đất, quá trình biến dạng và sức chịu tải của nền đất khi chịu tải trọng công trình, khả năng ổn định của nền đất và mái dốc, áp lực đất lên tường chắn. Học phần này giúp sinh viên có kiến thức để vận dụng giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình.

Thí nghiệm Cơ - Địa kỹ thuật

Học phần này gồm hai phần: Phần 1: Thí nghiệm Sức bền vật liệu, trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kiểm chứng bằng thực nghiệm về tính chất chịu lực và dạng phá hoại của vật liệu thép trong xây dựng khi chịu kéo, uốn. Phần 2: Thí nghiệm Cơ học đất, cung cấp cho sinh viên những kiến thức về cách nhận dạng các loại đất tự nhiên và phương pháp xác định những chỉ tiêu cơ lí của đất ở trong phòng thí nghiệm và ở ngoài hiện trường phục vụ cho công tác xây dựng như: dung trọng tự nhiên, độ ẩm của đất, trọng lượng riêng hạt đất, độ ẩm giới hạn dẻo và độ ẩm giới hạn nhão của đất. Học phần này giúp sinh viên có kỹ năng thực hiện và xử lý kết quả thí nghiệm của đất và thép khi thiết kế và thi công công trình.

Kết cấu bê tông cốt thép 1

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về tính chất cơ lý của vật liệu, sự làm việc của kết cấu bê tông cốt thép; nguyên tắc cấu tạo và tính toán các dạng cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản (chịu uốn, nén, kéo, xoắn và chịu lực tổng hợp) theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Bê tông cốt thép là loại kết cấu chủ yếu trong xây dựng hiện đại nên học phần này cần thiết cho tất cả các chuyên ngành xây dựng, cầu đường, kiến trúc và là học phần tiên quyết của chuyên ngành xây dựng. Học phần cần học trước là Cơ kỹ thuật xây dựng (cơ học xây dựng và  sức bền vật liệu). Học xong học phần này sinh viên phải biết tính toán được các dạng cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản, thiết kế được hệ dầm sàn phẳng bê tông cốt thép toàn khối và biết vận dụng được kiến thức đã học vào chuyên môn và thực tiễn.

Đồ án Kết cấu BTCT 1

Học phần này yêu cầu sinh viên vận dụng các kiến thức của học phần Kết cấu bê tông cốt thép 1 để tính toán thiết kế hệ sàn sườn toàn khối có bản loại dầm theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Học xong học phần này sinh viên được rèn luyện và nâng cao kỹ năng thực hành tính toán thiết kế cấu kiện bê tông cốt thép từ chọn tiết diện; bố trí cốt thép cho sàn, dầm phụ, dầm chính; biết tính toán cấu tạo cốt thép (uốn, neo, nối và cắt cốt thép theo biểu đồ bao vật liệu); biết thể hiện một bản vẽ thi công bê tông cốt thép và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để nắm vững kiến thức cơ bản về kết cấu bê tông cốt thép trong xây dựng.

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tiếng Anh trong ngành xây dựng. Nội dung chủ yếu gồm: Từ, cụm từ và mẫu câu tiếng Anh thông dụng trong xây dựng; Trình bày một số bài đọc tiếng Anh để giúp cho sinh viên có khả năng đọc hiểu tiếng Anh về nội dung xây dựng trong các lĩnh vực điển hình của chuyên ngành.

Dự toán xây dựng

Học phần đề cập đến những khái niệm dự toán trong xây dựng, tiên lượng, dự toán về nhu cầu vật liệu, nhân công, lập dự toán công trình và thanh quyết toán khối lượng hoàn thành. Học phần giúp sinh viên biết được trình tự và tác dụng của công tác lập dự toán, định mức, đơn giá, các thông tư hiện hành để lập dự toán thi công (tính tiên lượng, phân tích vật tư, nhân công, máy thi công, kinh phí), phục vụ cho công tác thi công và tổ chức thi công.

Kết cấu thép I

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về tính chất cơ lý của vật liệu, sự làm việc của kết cấu thép; nguyên tắc cấu tạo và tính toán liên kết (hàn, bulông, đinh tán); cách tính toán các dạng cấu kiện kết cấu thép cơ bản (chịu uốn, nén, kéo, xoắn và chịu lực tổng hợp) theo tiêu chuẩn TCXDVN 338:2005. Kết cấu thép là loại kết cấu chủ đạo trong xây dựng hiện đại nên học phần này cần thiết cho tất cả các chuyên ngành xây dựng, cầu đường và kiến trúc. Học phần cần học trước là Cơ kỹ thuật xây dựng (cơ học xây dựng và  sức bền vật liệu). Học xong học phần này sinh viên phải biết tính toán được các dạng cấu kiện kết cấu thép cơ bản (sàn thép, dầm thép hình và tổ hợp, cột thép đặc và rỗng, dàn phẳng) và biết vận dụng được kiến thức đã học vào chuyên môn và thực tiễn.

Nền móng

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các nguyên tắc chung khi thiết kế nền và móng công trình, trình tự tính toán thiết kế các loại móng nông thường gặp, móng cọc đài thấp, móng cọc đài cao, các giải pháp xử lý và gia cố nền đất khi xây dựng công trình để đảm bảo công trình được ổn định. Học phần này giúp sinh viên vận dụng để tính toán thiết kế móng đơn, móng cọc đài thấp cho các công trình thông dụng, xử lý nền đất hợp lý khi xây dựng công trình.

Thiết kế hình học đư­ờng

Học phần này đề cập đến việc xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đường ô tô và vận dụng các chỉ tiêu này vào thiết kế bình đồ tuyến, thiết kế trắc dọc, thiết kế trắc ngang, thiết kế cảnh quan và phối hợp các yếu tố tuyến đường ô tô, thiết kế nút giao thông và đánh giá sơ bộ các phương án tuyến trong các điều kiện tự nhiên khác nhau. Học phần này giúp sinh viên có thể đề xuất các giải pháp thiết kế hợp lý từng hạng mục công trình tuỳ theo từng giai đoạn dự án trên cơ sở thỏa mãn mục tiêu an toàn, êm thuận và kinh tế.

Đồ án Thiết kế hình học đường

Nội dung Đồ án là tổng hợp một cách có hệ thống những kiến thức đã học của môn học Thiết kế hình học đường để thiết kế cụ thể các phương án tuyến về bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, các công trình thoát nước trên tuyến, tính toán khối lượng đất đào đắp để so sánh chọn phương án tuyến hợp lý. Học phần này giúp sinh viên nắm được trình tự cơ bản để thiết kế hình học đường, rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác và cách thể hiện bản vẽ, tác phong làm việc cẩn thận, nghiêm túc của một cán bộ kỹ thuật.

Thiết kế nền mặt đường

Học phần này cung cấp những kiến thức về thiết kế hệ thống thoát nước, thiết kế nền đường, nguyên tắc cấu tạo áo đường và tính toán kết cấu áo đường mềm, áo đường cứng. Học phần này giúp sinh viên có khả năng tính toán và vận dụng các nguyên tắc thiết kế thoát nước và thiết kế nền mặt đường cho phù hợp với từng điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn cụ thể tại nơi xây dựng công trình.

Tin học ứng dụng đường

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết và trình tự ứng dụng phần mềm thiết kế đường Nova-TDN trong công tác tính toán, thiết kế, thẩm tra các công trình đường. Học phần này giúp sinh viên hoàn thiện kỹ năng tính toán thiết kế đường thông qua việc ứng dụng phần mềm chuyên ngành phổ biến.

Thiết kế cầu bêtông

Học phần gồm hai phần: Phần 1 cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về các công trình nhân tạo trên đường (cầu và cống). Cấu tạo chung các bộ phận và các hệ thống chính của công trình cầu bê tông cốt thép; Phần 2 đưa ra cấu tạo các dạng cầu bê tông cốt thép và các nguyên tắc về khảo sát, thiết kế, phương pháp tính toán và kiểm toán công trình cầu bê tông côt thép theo qui trình, qui phạm hiện hành. Học phần này giúp cho sinh viên hiểu và nắm rõ đặc điểm cấu tạo các bộ phận chính của cầu bê tông côt thép, nguyên tắc và trình tự tính toán thiết kế các bộ phận của công trình cầu.

Đồ án thiết kế cầu bêtông

Học phần gồm hai phần: Phần 1 đưa ra các phương án vượt sông, phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các phương án. Đồng thời tính toán thiết kế sơ bộ các phương án cầu bê tông vượt sông, trên cơ sở phân tích chọn phương án thiết kế kỹ thuật. Phần 2 cung cấp cho sinh viên trình tự và nguyên tắc tính toán thiết kế kỹ thuật các bộ phận chính của công trình cầu gồm: bản mặt cầu, kết cấu nhịp BTCT, mố cầu và trụ cầu. Kiểm toán theo các trạng thái giới hạn theo tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành. Học phần giúp sinh viên thực hành tính toán thiết kế một công trình cầu cụ thể, hiểu và nắm rõ nguyên tắc, trình tự tính toán thiết kế các bộ phận của công trình cầu, vận dụng vào công tác thiết kế sau này.

Thiết kế cầu thép

Học phần này gồm hai phần chính: Phần 1 đưa ra đặc điểm và cấu tạo chung hệ thống cầu thép và bản mặt cầu. Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của các loại cầu thép; Phần 2 bao gồm các nguyên tắc về khảo sát, thiết kế cũng như trình tự và phương pháp tính toán, kiểm toán các loại cầu thép theo qui trình, qui phạm hiện hành. Học phần này giúp cho sinh viên hiểu và nắm rõ đặc điểm cấu tạo các bộ phận chính của cầu thép, ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của hệ thống cầu thép, nguyên tắc và trình tự tính toán thiết kế các bộ phận của cầu thép.

Tin học ứng dụng cầu

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết và kỹ năng ứng dụng những phần mềm máy tính trong công tác tính toán, thiết kế công trình cầu. Gồm hai phần: Phần 1 giới thiệu về phần mềm SAP2000, Phần 2 giới thiệu về phần mềm Midas Civil. Học phần sẽ giúp sinh viên hiểu rõ và áp dụng phần mềm trong tính toán thiết kế cầu, vận dụng vào công tác thiết kế sau này.

Thi công và khai thác đường

Học phần này gồm 2 phần: Kỹ thuật thi công nền – mặt đường và Khai thác đường. Phần 1 cung cấp cho sinh viên các hiểu biết về tình hình chung, đặc điểm, một số khái niệm cơ bản trong công tác thi công thi công nền mặt đường ở nước ta và thế giới hiện nay. Giới thiệu các nguyên tắc chọn máy, sử dụng các loại máy thi công nền mặt đường, các biện pháp kỹ thuật thi công nền mặt đường trong các trường hợp thông thường và các trường hợp đặc biệt; trình tự và các công tác kiểm tra, nghiệm thu trong quá trình thi công nền mặt đường. Phần 2 là giới thiệu các kiến thức cơ bản về hư hỏng nền mặt đường, cách vận hành và bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa nhỏ nền mặt đường. Học phần này giúp sinh viên biết được các biện pháp kỹ thuật, trình tự thi công, kiểm tra nghiệm thu các công tác trong thi công nền mặt đường khi triển khai ngoài thực tế.

Đồ án Xây dựng đư­ờng

Yêu cầu sinh viên vận dụng kiến thức học phần xây dựng đường để thiết kế kỹ thuật thi công và tổ chức thi công (từ công tác chuẩn bị thi công đến công tác hoàn thiện nền đường) để thi công một đoạn nền đường và một hoặc hai công trình thoát nhỏ trong đoạn tuyến thi công. Thi công kiến thức về thi công kết cấu áo đường từ các lớp móng, lớp mặt để đề xuất trình tự công nghệ thi công các lớp vật liệu áo đường kết hợp với các công việc tổ chức thi công chỉ đạo đến tổ chức thi công chi tiết toàn bộ một kết cấu mặt đường đã xác định.

Tổ chức và quản lý thi công cầu đường

Học phần này cung cấp kiến thức về các phương pháp tổ chức thi công, thiết kế tổ chức thi công và trình tự lập một hồ sơ kỹ thuật thi công cho các công trình cầu đường. Ngoài ra, học phần này cung cấp thêm một số kiến thức cơ bản về quản lý thi công, các nghị định, thông tư về quản lý, các biện pháp quản lý và kiểm tra chất lượng trong quá trình thi công công trình. Học phần này giúp cho sinh viên có được phương pháp tổ chức và quản lý thi triển khai thi công công trình cầu đường trong thực tế.

Thi công và khai thác cầu

Học phần gồm hai phần chính: Phần 1 là thi công kết cấu hạ bộ, giúp sinh viên hiểu rõ được trình tự, nguyên tắc tính toán thiêt kế thi công các phương án thi công móng mố - trụ và công tác bê tông trong thi công cầu. Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của các phương án thi công mố trụ. Phần 2: Thi công kết cấu nhịp, gồm kết cấu nhịp cầu bê tông và cầu thép, phương pháp tính toán ổn định và kiểm tra công trình phụ tạm khi thi công kết cấu nhịp. Học phần giúp sinh viên hiểu rõ trình tự công tác thi công các bộ phận trong công trình cầu. Biết phân tích lựa chọn các giải pháp kỹ thuật thi công hợp lý. Tính toán thiết kế các công trình phụ trợ và thiết bị trong các giải pháp thi công cụ thể. Nắm được các phương pháp tổ chức thi công, công tác kiểm tra và nghiệm thu chất lượng các hạng mục công trình.

Đồ án Xây dựng cầu

Học phần gồm hai phần: Phần 1 đưa ra và phân tích các phương án thi công móng mố - trụ, so sánh ưu nhược điểm các phương án, trên cơ sở đó chọn phương án thi công hợp lý. Tính toán kiểm tra ván khuôn và các công trình phụ tạm khi thi công mố trụ. Phần 2 phân tích lựa chọn phương án thi công kết cấu nhịp, tính toán kiểm tra ổn định khi thi công. Học phần giúp sinh viên thực hành tính toán thiết kế thi công một công trình cầu cụ thể. Hiểu rõ trình tự, nguyên tắc tính toán thiết kế thi công kết cấu hạ bộ và thượng bộ. Kiểm toán các công trình phụ tạm khi thi công cầu.

Thí nghiệm cầu đư­ờng

Học phần đề cập đến các phương pháp thí nghiệm các chỉ  tiêu cơ lý của các loại vật liệu xây dựng nói chung & vật liệu xây dựng đường nói riêng  phục vụ cho công tác kiểm tra và đánh giá chất lượng thi công, chất lượng các tuyến đường đang khai thác cũng như các phương pháp thí nghiệm kiểm tra công trình cầu.

Thực tập nhận thức XDCĐ

Học phần này nhằm tổ chức cho sinh viên đi tham quan, học tập từ các công trình cầu, đường thực tế đã và đang thi công để sinh viên bước đầu nhận thức được những đặc điểm, yêu cầu về kết cấu, cảnh quan kiến trúc của công trình cầu đường và những đặc thù riêng biệt của người cán bộ kỹ thuật làm cầu đường và ngành nghề cầu đường.

Thực tập kỹ thuật XDCĐ

Học phần này nhằm tổ chức cho sinh viên đến thực tế hiện trường các công trình xây dựng cầu đường đang thi công và trực tiếp tham gia vào các công tác như: đào đất, xây, tổ chức xây, lắp dựng ván khuôn, công tác bê tông, cốt thép... nhằm giúp cho sinh viên có được ý thức về những thuận lợi, khó khăn của nghề nghiệp và củng cố thêm các kiến thức lý thuyết đã học.

Thực tập tốt nghiệp XDCĐ

Học phần này nhằm tổ chức cho sinh viên đến các công ty xây dựng ngành giao thông, các công ty tư vấn thiết kế, các ban quản lý để tìm hiểu sự hoạt động của doanh nghiệp về chuyên môn của ngành, trực tiếp tham gia vào các công tác chuyên môn như: đọc hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công, thiết kế hạng mục công trình, thiết kế biện pháp thi công và tổ chức thi công, bóc khối lượng và lập dự toán... nhằm giúp cho sinh viên có ý thức nghề nghiệp và củng cố thêm các kiến thức lý thuyết đã học, rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc và triển khai bản vẽ, thiết kế, tính toán chính xác, đạo đức, tác phong làm việc của một cán bộ kỹ thuật.

Tính toán kỹ thuật ứng dụng

Học phần trang bị cho sinh viên ký năng tính toán và lập trình đơn giản, giúp cho sinh viên giải quyết các trở ngại trong việc thực hiện gần như mọi phép tính số học và đại số, toán cao cấp, phân tích và sử lý số liệu, ... Không những thế, sinh viên còn có thể trình bày các nội dung tính toán của mình một cách khoa học và hiệu quả, có khả năng lập trình để giải quyết hầu hết các bài toán kỹ thuật đặt ra. Hai phần mềm được chọn làm cơ sở cho tính toán kỹ thuật ứng dụng là MO Excel và Mathcad.

Thiết kế đường đô thị

Học phần cung cấp những kiến thức về cấu tạo các bộ phận của công trình đường đô thị, các nguyên tắc, các cơ sở cũng như phương pháp thiết kế các hạng mục của đường đô thị, để từ đó sinh viên có thể lựa chọn các phương án của từng hạng mục công trình đường đô thị như các phương án mặt cắt ngang, phương án thoát nước, các phương án thiết kế tổ chức và điều khiển giao thông.

Công nghệ cầu đường mới

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết, phương pháp thi công, ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của một số công nghệ thi công mới trong lĩnh vực cầu đường đã, đang và sẽ ứng dụng triển khai ở Việt Nam. Qua đó học phần này giúp sinh viên bước đầu tiếp cận các công nghệ thi công mới khi áp dụng cho công trình cầu đường sau này.

Luật Xây dựng

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên các ngành xây dựng dân dụng, xây dựng cầu đường, xây dựng hạ tầng đô thị những kiến thức cơ bản về Luật Xây dựng, các văn bản dưới luật có liên quan để bước đầu tiếp cận với Hệ thống Luật Xây dựng trong công tác sau này. Học phần giúp sinh viên hiểu biết được quy trình thực hiện công tác khảo sát thiết kế, thi công, nghiệm thu công trình theo đúng trình tự và thủ tục của Luật Xây dựng.

Quản lí dự án xây dựng

Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm về dự án, quản lí dự án, các phương pháp hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án, và các cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án. Học phần này sẽ giúp cho sinh viên có kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng từ khâu hoạch định dự án cho đến khi triển khai và hoàn thành dự án.

Phân tích kết cấu cầu bằng phần mềm Midas

Học phần này giới thiệu sâu hơn về cách thức sử dụng phần mềm thiết kế cầu chuyên dụng Midas/Civil để có thể phân tích, thiết kế các loại kết cấu cầu và đọc, xử lý kết quả đã phân tích. Học phần này sẽ giúp cho sinh viên hoàn thiện hơn kỹ năng tính toán, ứng dụng phần mềm trong thiết kế cầu sau này.

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

Học phần gồm những nội dung chính sau: giới thiệu chung về phần mềm AutoCAD; các bước định dạng cho một bản vẽ; các lệnh vẽ cơ bản và lệnh hiệu chỉnh; các phép biến hình; khối và thuộc tính của khối; xuất bản vẽ ra giấy và tập tin, ... Học phần giúp sinh viên có kỹ năng đọc, hiểu và thể hiện các bản vẽ kỹ thuật xây dựng bằng máy tính, đáp ứng thực tế làm việc sau khi ra trường.

Đồ án chuyên ngành cầu đường

Học phần này giúp sinh viên tổng hợp, hệ thống các kiến thức đã được đào tạo, vận dụng để thực hiện nội dung thiết kế một phần hoặc toàn bộ công trình xây dựng theo giả định hoặc thực tế với quy mô vừa phải ở 03 nội dung cơ bản: Thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công công trình. Kết quả thể hiện thông qua thuyết minh không quá 100 trang A4 và các bản vẽ kỹ thuật (khổ A1), là cơ sở đánh giá kiến thức cho sinh viên trước khi tốt nghiệp.

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo